[Top 10 Thuốc trị cao huyết áp tốt nhất hiện nay – không tác dụng phụ
Các loại thuốc huyết áp tốt nhất hiện nay là gì ? Thuốc trị cao huyết áp nào tốt và hiệu quả ? Bệnh cao huyết áp rất dễ gặp ở những người thừa cân, béo phì. Bệnh có thể dẫn tới tột quỵ. Các chuyên gia đã không ngừng thử nghiệm, nghiên cứu và cho ra đời các loại thuốc trị cao huyết áp. Cùng chúng tôi tìm hiểu top 10 loại thuốc huyết áp tốt nhất hiện nay qua bài viết sau đây.
Cao huyết áp là bệnh lý rất nguy hiểm, bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ các cơ quan nội tạng như hệ tim mạch, não, thận, phổi. Huyết áp cao có thể để lại những di chứng nặng nề như liệt người, suy tim, nhồi máu cơ tim và nặng nhất là đột quỵ.
Theo nghiên cứu cho thấy bệnh nhân bị huyết áp cao có thể bị giảm tuổi thọ trung bình từ 10-20 năm. Bệnh phát triển rất thầm lặng ở giai đoạn đầu nên không có biểu hiện cụ thể. Bước sang giai đoạn nặng thì bệnh dễ phát hiện hơn nhưng việc điều trị trở nên khó khăn và tốn kém hơn.
Để giảm thiểu những nguy hại của bệnh tới mức tối ta, các chuyên gia đã nghiên cứu và cho ra đời các loại thuốc trị huyết áp cao. Dễ sử dụng, giá thành không quá mắc mà mang lại hiệu quả cao.
Khi nào dùng uống thuốc huyết áp
Theo Bộ Y tế, một người có mức huyết áp bình thường nếu số đo huyết áp dưới 120/80 mmHg, cho thấy người đó đang có sức khỏe tốt, máu lưu thông đều và tốc độ bơm máu trung bình. Cụ thể về các chỉ số của huyết áp như sau:
Huyết áp bình thường: Đối với người lớn, huyết áp tâm thu dưới 120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg thì được gọi là huyết áp bình thường.
Huyết áp cao: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên thì chẩn đoán là cao huyết áp.
Tiền cao huyết áp: Giá trị nằm giữa huyết áp bình thường và cao huyết áp (Huyết áp tâm thu từ 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80-89 mmHg) thì được gọi là tiền cao huyết áp.
Huyết áp thấp: (Hạ huyết áp) huyết áp thấp được chẩn đoán khi huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg.
Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên thì khi này người bệnh cần dùng thuốc giảm huyết áp.
Theo nghiên cứu những bệnh nhân thường xuyên uống thuốc hạ huyết áp vào buổi tối trước khi đi ngủ có sự khác biệt khi uống thuốc huyết áp vào buổi sáng ở chỗ có khả năng kiểm soát huyết áp tốt hơn và quan trọng nhất là giảm đáng kể nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch hoặc nguy cơ mắc các vấn đề về tim mạch.
Uống thuốc hạ huyết áp bao lâu thì hạ
Hiện nay, các loại thuốc trị bệnh cao huyết áp được chia thành 2 loại chính: Thuốc hạ huyết áp nhanh, tức thời và Thuốc ổn định, kiểm soát huyết áp lâu dài.
Thuốc hạ huyết áp nhanh, tức thời thường là thuốc tây (ngậm dưới lưỡi), có tác dụng giảm huyết áp trong 15 đến 30 phút.
Hiện nay, việc sử dụng thuốc huyết áp đa phần có dạng bào chế phóng thích chậm, với tác dụng kéo dài trong 24 giờ và bác sĩ thường chỉ định cho bệnh nhân uống 1 - 2 viên mỗi ngày. Thuốc có tác dụng chậm hơn tầm 1h – 1h30.
Top 10 thuốc trị cao huyết áp tốt nhất hiện nay
Đối với những người bị cao huyết áp, dùng các thuốc hạ huyết áp là phương pháp điều trị bắt buộc. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ công dụng và tác dụng phụ của các thuốc này, bạn có thể gặp khó khăn để trị bệnh hiệu quả.
Germany Gold Care : Ổn định huyết áp, khắc phục tận gốc nhồi máu và đột quỵ
Thuốc điều trị cao huyết áp Germany Gold Care được sản xuất tại Việt Nam theo giấy phép của Đức giúp lọc sạch mạch máu bằng cách loại bỏ cholesterol(mỡ máu) khỏi mạch máu trong thời gian tốt thiểu – chỉ 14 ngày cho khóa trị liệu.
Germany Gold Care đã được Bộ Y Tế kiểm nghiệm an toàn và cấp phép chứng nhận theo công bố số 37322/2016/ATTP-XNCB.
Thành phần
Germany Gold Care này bao gồm một chất đặc biệt với tên gọi là α-tocopherol. Nó có khả năng thẩm thấu vào các phân tử cholesterol và phá hủy chúng từ bên trong. Qua đó việc lọc cholesterol trong mạch máu được thực hiện.
Cao Dây thìa canh
Cao Mướp đắng
Cao Nấm Linh Chi
Cao Quả Nhàu
Tảo Spirulina
Beta Glucan
Alpha Lipoic Acid
Công dụng
Hạ mỡ trong máu, điều chỉnh lượng Cholesterol trong máu luôn ở mức cho phép an toàn đối với sức khỏe.
Hạ huyết áp, trị cao huyết áp, Ổn định huyết áp, giảm thiểu tối đa những biến chứng gây nguy hiểm như đột quỵ, nhồi máu cơ tim…
Cải thiện sức khỏe tổng thể, tăng trí nhớ cho người cao tuổi
Giảm căn thẳng, mệt mỏi, giúp tinh thần luôn sảng khoái.
Cách dùng
Germany Gold Care được bào chế dạng viên nén, thích hợp khi sử dụng bằng đường uống. Khuyến cáo nên uống Germany Gold Care nguyên viên, không bẻ đôi hay nhai vỡ viên thuốc trong quá trình sử dụng. Uống cùng 1 cốc nước lọc đầy.
Mỗi lần uống 1 viên
Uống 2 lần mỗi ngày, sau bữa ăn
Để giúp quá trình hấp thu diễn ra tốt nhất và tránh các kích ứng trên niêm mạc dạ dày, sử dụng sản phẩm sau bữa ăn khoảng 30 phút.
Giá bán
Hiện tại Germany Gold Care đang được bán với giá niêm yết 1.580.000 VND / hộp 30 viên nén. Nhà phân phối đang có chương trình ưu đãi đặc biệt giảm giá 50% khi bạn đặt mua online tại website chính thức ở đây. Giá chỉ còn 790.000 VND / hộp
Hapanix - Quên đi nỗi lo huyết áp – Chỉ 1 liệu trình – Hiệu quả mãi mãi!
Thuốc trị cao huyết áp Hapanix với thành phần 100% thiên nhiên từ các loại thảo dược quý hiếm. Các dưỡng chất này loại bỏ chất nhầy cholesterol từ các mạch máu, cục máu đông bám vào thành mạch, vôi hóa – dư lượng thuốc. Bất cứ thứ gì cản trở dòng máu lưu thông.
Hoạt chất chứa trong Hapanix tấn công tận gốc nguyên nhân gây ra huyết áp cao, nhồi máu và đột quỵ. Giảm nguy cơ mắc bệnh về con số 0!
Thành phần
Cao rễ nhàu
Giảo cổ lam
Xạ đen
Hoa tam thất
Ba gạc
Rutin
Nattokinase
Công dụng
Hapanix được chỉ định để hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến tim mạch, huyết áp và hiệu quả sản phẩm đem lại cụ thể như:
Hỗ trợ giảm cholesterol máu
Hỗ trợ giúp giãn mạch và hỗ trợ tăng sức bền thành mạch.
Hỗ trợ giảm biểu hiện của tăng huyết áp
Hỗ trợ giúp giảm nguy cơ biến chứng do huyết áp cao.
Điều trị chứng nhồi máu cơ tim, loạn nhịp, bổ thần kinh, cải thiện trí nhớ, hồi phục khả năng nói và vận động sau đột quỵ
Giảm các triệu chứng đau đầu, cải thiện sức khoẻ
Cách dùng
Để Happanix phát huy công dụng tối đa, bạn có thể sử dụng theo hướng dẫn sau :
Mỗi lần uống 1 viên
Uống 2 lần mỗi ngày, sau bữa ăn
Giá bán
Hiện nay, sản phẩm Hapanix chính hãng đang được niêm yết với giá là 1.580.000vnđ/hộp (30 viên).
Tuy nhiên, nhà sản xuất đang có chương trình hỗ trợ sức khỏe tim mạch cho người Việt nhất là đối với người cao tuổi. Ưu đãi giảm 50% chỉ còn 790.000vnđ/hộp khia bạn đăng kí đặt hàng tại webssite chính thức ở đây.
Thuốc trị cao huyết áp tốt nhất – Hydralazine
Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng huyết áp, giảm mạch cản sẽ dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và làm hạ huyết áp.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần: Hydralazine.
Công dụng
Thuốc Hydralazine là một loại thuốc giãn mạch được hoạt động bằng cách giãn các mạch máu giúp máu có thể dễ dàng di chuyển. Do đó thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và bệnh thận.
Hydralazine có thể dùng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị những triệu chứng suy tim.
Bên cạnh đó thuốc sẽ được các bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác. Hãy liên hệ với những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp nếu bạn thấy thắc mắc.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg uống 4 lần một ngày trong 2-4 ngày đầu tiên. Sau đó, bạn có thể tăng lên 25 mg uống 4 lần một ngày cho sự cân bằng của tuần đầu tiên.
Đối với các tuần thứ hai và sau đó, bạn có thể tăng liều đến 50 mg uống 4 lần một ngày.
Liều duy trì: bạn điều chỉnh liều lượng với mức thấp nhất có hiệu quả.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp cấp cứu:
Liều thông thường: bạn dùng 20-40 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, lặp lại khi cần thiết. Một số bệnh nhân (đặc biệt là những người có tổn thương thận) có thể cần một liều thấp hơn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg uống 4 lần một ngày.
Liều duy trì: bạn có thể dùng lên đến 800 mg ba lần mỗi ngày đã có hiệu quả trong việc làm giảm hậu tải trong điều trị suy tim sung huyết.
Natri Nitroprusside - Thuốc huyết áp tốt nhất hiện nay
Natri nitroprusiat là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh dạng tiêm, chỉ kéo dài từ 1 đến 10 phút, cho phép điều chỉnh huyết áp nhanh và thích đáng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột để pha tiêm: 50 mg/lọ.
Dung môi để pha: Dung dịch glucose 5%, 2 ml/ống; nước cất pha tiêm 4 ml/ống.
Công dụng
Natri nitroprusside là loại thuốc có khả năng làm giãn mạch máu, thuốc hoạt động bằng cách làm giãn cơ trong mạch máy nhằm mục đích giúp những cơ được giãn nở ra.
Dùng thuốc này có khả năng làm hạ huyết áp, máu được lưu thông dễ dàng hơn thông qua động mạch và tĩnh mạch.
Bạn có thể dùng thuốc nitroprusside để điều trị chứng suy tim sung huyết và chứng tăng huyết áp gây nguy hiểm chết người. Nitroprusside còn được sử dụng để duy trì huyết áp ở mức thấp trong quá trình phẫu thuật.
Nitroprusside cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Liều dùng
Liều lượng thuốc điều trị bệnh đối với mỗi bệnh lý là không giống nhau. Vì vậy, các bác sĩ sẽ thăm khám sức khỏe, bệnh lý trước khi dùng thuốc Natri nitroprusside điều trị bệnh.
Cơn tăng huyết áp, truyền tĩnh mạch, người lớn ban đầu 0,3 microgam/kg/phút; (ví dụ, người lớn cân nặng 70 kg, 0,3 ml/phút hay 6 giọt/phút dung dịch 50 mg pha trong 500 ml dung dịch truyền).
Tốc độ truyền tăng dần và thường xuyên được điều chỉnh cho đến khi đạt kết quả mong muốn; liều duy trì thông thường 0,5 – 6 microgam/kg/phút; liều tối đa 8 microgam/kg/phút; ngừng truyền nếu không đáp ứng sau 10 phút với liều tối đa.
Thuốc điều trị huyết áp cao tác dụng nhanh Adalat
Thuốc Adalat được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần chính là Nifedipine hàm lượng 10mg. Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine.
Nifedipin nhờ cơ chế giãn mạch máu, giúp giảm áp lực máu lên động mạch, tăng lượng máu về tim nên có tác dụng hạ huyết áp và tác dụng chống cơn đau thắt ngực.
Adalat được bào chế dưới dạng viên ngậm dưới lưỡi, cho tác dụng hạ huyết áp nhanh và hiệu quả trong vòng 10 phút
Công dụng
Adalat được dùng trong các trường hợp chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị Raynaud (là hiện tượng co thắt của các động mạch làm giảm dòng máu nuôi mô cơ quan).
Nếu bạn đang bị cao huyết áp, thì dùng Nifedipine sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tim, đau tim và đột quỵ trong tương lai một cách hiệu quả.
Tác dụng cụ thể
Tăng đường kính động mạch.
Tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não.
Tăng độ giãn của động mạch.
Liều dùng
Chia các liều cách nhau ít nhất 2 giờ.
Đau thắt ngực (đường uống): 3 viên/ngày, chia làm 3 lần; trong đau thắt ngực Prinzmetal: 4 viên/ngày chia làm 4 lần trong đó 1 lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ. Tối đa 6 viên/ngày. Cao huyết áp cấp tính (ngậm dưới lưỡi): 1 viên; nếu vẫn còn cao huyết áp, 60 phút sau ngậm thêm 1 viên.
Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: Điều trị cơn cấp tính (ngậm dưới lưỡi) : 1 viên. Dự phòng (đường uống): 3 viên/ngày, chia làm 3 lần. Tối đa 6 viên/ngày.
Thuốc chữa huyết áp cao Captopril
Captopril là loại thuốc trợ tim được điều chế dưới dạng viên nén và viên ngậm dưới lưỡi với nhiều hàm lượng khác nhau: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg và 100 mg.
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và tình trạng bệnh lý mà người dùng lựa chọn dạng thuốc cho phù hợp. Thuốc được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ
Công dụng
Captopril là một chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I với cơ chế hoạt động làm giãn các mạch máu giúp máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
Vì vậy, Captopril được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc có tác dụng giảm huyết áp giúp ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ cho người bệnh.
Các chuyên gia cũng khuyến cáo người bị suy tim sử dụng Captopril. Ngoài ra thuốc còn có chức năng bảo vệ thận đối với những người bị mắc chứng bệnh tiểu đường.
Liều dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Uống captopril trước ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn
Tăng huyết áp
Liều thường dùng: 25 mg x 2 – 3 lần/ngày.
Liều ban đầu có thể thấp hơn cụ thể 6,25 mg x 2 lần/ngày đến 12,5 mg/lần x 3 lần/ngày cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu.
Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
Cơn tăng huyết áp
Liều: 25 mg x 2 – 3 lần/ngày.
Nếu cần, có thể tăng liều cách nhau 24 giờ hoặc sớm hơn, cho tới đạt được huyết áp tối ưu hoặc tới liều 450 mg/ngày.
Có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu furosermid.
Cấp cứu
Liều 12,5 – 25 mg x 1 – 2 lần cách nhau 30 – 60 phút hoặc dài hơn.
Phải theo dõi sát huyết áp.
Thuốc có thể ngậm dưới lưỡi nhưng tác dụng không hơn.
Enalapril maleate 10mg
Thuốc Enalapril có khả năng ức chế enzyme chuyển angiotensin nhằm giảm sức cản của động mạch ngoại biên và hạ huyết áp. Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, suy tim sung huyết, bệnh thận do tiểu đường tuýp I gây ra,…
Enalapril maleat dạng bào chế viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Công dụng
Thuốc enalapril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Nó cũng được sử dụng để điều trị suy tim và giúp ngăn ngừa sự phát triển suy tim ở những người có vấn đề về tim (rối loạn chức năng tâm thất trái).
Thuốc enalapril thuộc về nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nó hoạt động bằng cách giãn nở mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
Thuốc cũng được dùng để bảo vệ thận khỏi tổn thương do bệnh đái tháo đường.
Liều dùng
Tăng huyết áp nguyên phát:
Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. + Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
Liều tối đa 40 mg/ngày.
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
Trường hợp suy thận:
Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
Suy tim:
Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
Thuốc huyết áp Amlodipin 5mg
Thuốc Amlodipin 5mg là thuốc phổ biến trong điều trị bệnh huyết áp. Thuốc Amlodipin thuộc nhóm thuốc làm ức chế canxi giúp làm thư giãn các mạch máu và làm cải thiện lưu lượng máu, từ đó giảm tình trạng huyết áp cao đột ngột.
Thuốc Amlodipin có 2 hàm lượng được sử dụng phổ biến nhất là 5mg (5 mg) và 10mg (10 mg). Còn 2.5 mg và 20 mg thì ít được sử dụng hơn. Đa số trường hợp, Bệnh nhân sẽ uống 1 viên vào buổi sáng, sau khi ăn.
Công dụng
Thuốc amlodipin 5mg có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên. Vì vậy, thuốc amlodipin 5mg không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng đến lực co cơ.
Thuốc amlodipin 5mg cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc amlodipin 5mg cũng có thể dùng nhằm điều trị với người bệnh suy tim.
Thuốc amlodipin 5mg không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng thuốc amlodipin 5mg đế điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường.
Thuốc amlodipin 5mg có thể dùng phối hợp với thuốc beta cùng với thiazid hoặc thuốc lợi tiểu có tác dụng tốt để điều trị các bệnh khác nhau. Vì thuốc amlodipin 5mg có tác dụng chậm nên ít có nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh.
Tác dụng chống đau thắt ngực cũng được liệt kê là tác dụng của thuốc amlodipin 5mg nhằm làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên. Vì tần số tim không bị tác động, nên làm giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Đồng thời làm giảm nguy cơ đau thắt ngực.
Thuốc amlodipin 5mg cũng giúp giảm động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt. Điều này làm giảm nhu cầu nitroglycerin và giảm nguy cơ kháng nitroglycerin trong cơ thể.
Với người suy gan, thuốc amlodipin 5mg cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng để tránh tác dụng phụ của thuốc khi điều trị bệnh.
Liều dùng
Liều điều trị tăng huyết áp vầ đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Liều khởi đầu bình thường là 5mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.
Thuốc huyết áp cao Nifedipin 20mg
Nifedipin (Nifedipine) thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, là một trong những cơ chế hạ huyết áp hiệu quả nhất của thuốc tây. Người bệnh có thể bắt gặp tên thuốc này khi điều trị bệnh tăng huyết áp.
Có 4 hàm lượng thường dùng của thuốc Nifedipine: 10mg (10 mg), 20mg (20 mg), 30mg, 60mg. Việc sử dụng hàm lượng nào tùy thuộc vào tình trạng nặng nhẹ của bệnh.
Khác với những loại thuốc viên khác, Nifedipin (Nifedipine) thường dùng qua đường ngậm dưới lưỡi hoặc nhỏ giọt dưới lưỡi. Trong một số trường hợp đặc biệt, bác sĩ cũng có thể kê toa thuốc Nifedipin cho phụ nữ có thai, đang mang thai.
Công dụng
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng
Nifedipin Thường đặt dưới lưỡi hoặc dạng uống. Tuy nhiên, gần đây người ta thấy nifedipin đặt dưới lưỡi có thể gây nhiều tai biến như tụt huyết áp quá mức, nên đã có khuyến cáo không được dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Dạng viên giải phóng chậm thường được dùng để điều trị tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực và bệnh Raynaud. Với dạng này thì phải nuốt chửng viên thuốc, không được nhai hoặc bẻ viên thuốc. Tránh dùng uống thuốc với nước ép bưởi (có thể ảnh hưởng tới chuyển hoá).
Liều lượng
Tăng huyết áp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10 – 40 mg/lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 – 90 mg/lần, ngày uống một lần; hoặc 20 – 100 mg/lần ngày uống một lần tuỳ theo chế phẩm.
Dự phòng đau thắt ngực: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài, 10 – 40 mg/lần, ngày uống 2 lần; hoặc 30 – 90 mg/lần, ngày uống một lần, tuỳ theo chế phẩm.
Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5 – 20 mg, 3 lần mỗi ngày.
Losartan 50mg hạ huyết áp
Losartan 50mg là một trong các loại thuốc được sử dụng cho người bệnh cao huyết áp và bệnh thận. Losartan 50mg là thuốc được sản xuất bởi Syncom Formulations (India)., Ltd dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói dạng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần chủ yếu của thuốc Losartan 50mg bao gồm Osartan potassium với hàm lượng là 50mg cùng các tá dược khác vừa đủ trong một viên thuốc. Đây là nhóm dược chất ức chế thụ thể ARB (angiotensin) giúp kéo giãn mạch máu từ đó khiến cho máu lưu thông dễ dàng.
Công dụng
Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và giúp bảo vệ thận từ tổn thương do bệnh tiểu đường.
Thuốc cũng được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và tim phì đại.
Điều trị sớm bệnh tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.
Losartan thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB), hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
Liều dùng
Có thể uống Kalium losartan khi đói hay no, uống một mình hoặc cùng với thức ăn
Dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều
thấp. Không phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
Liều khởi đầu cho người lớn là 50 mg mỗi ngày. Uống mỗi ngày một lần.
Người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu,
hoặc suy gan, liều khởi đầu thấp hơn (25 mg mỗi ngày).
Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày.
Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người
đang thẩm phân máu.
Thuốc huyết áp Apharin
Sản phẩm APHARIN được tinh chế từ các thảo dược vô cùng quý hiếm cùng với công thức Đông y gia truyền, qua đó giúp loại bỏ bệnh Cao huyết áp tận gốc. APHARIN là sản phẩm mang tính đột phá đối với bệnh nhân Cao Huyết Áp.
Thành phần
Hoa hòe
Địa long
Hạ khô thảo
Thục địa
Hoài sơn
Đơn bì
Phục linh
Sơn thù
Trạch tả
Công dụng
Hỗ trợ giúp ổn định huyết áp một cách an toàn, lâu dài, bền vững khi ngừng sử dụng tân dược
Hỗ trợ giảm thiểu và hỗ trợ ngăn ngừa rõ rệt tác dụng phụ do các sản phẩm tân dược gây ra (nhức đầu, mệt mỏi, phát ban, gây mẩn đỏ trên da, suy thận,…)
An toàn, không tác dụng phụ khi sử dụng lâu dài. Vì APHARIN được chiết xuất từ các thảo dược thiên nhiên nên rất lành tính.
Hỗ trợ giảm mỡ máu, cholesterol trong cơ thể. Nhiều bệnh nhân đã cho biết mỡ máu giảm nhiều sau 3 tháng sử dụng APHARIN
Hỗ trợ giúp bền thành mạch, hỗ trợ ngăn chặn rối loạn nhịp tim, tim đập nhanh, hồi hộp. Nhờ vậy tim hoạt động tốt hơn, giảm nguy cơ mắc các bệnh như nhồi máu cơ tim, suy tim…
Hỗ trợ cải thiện tuần hoàn mạch máu, giúp máu lưu thông tốt hơn, não bộ được cung cấp đủ oxy nên giảm các triệu chứng đau đầu, nặng đầu, suy giảm trí nhớ…
Liều dùng
Sử dụng sản phẩm bằng đường uống. Nên dùng sau khi ăn khoảng 20 phút và dùng cách các viên uống hỗ trợ/ TPCN/ thuốc điều trị khác ít nhất 30 phút.
Liều dùng tham khảo:
Liều tăng cường: Dùng 2 viên/ 3 lần/ ngày
Liều duy trì: Sử dụng 1 viên/ 3 lần/ ngày
Nếu huyết áp giảm dưới 140mmHg trong một thời gian dài, sau 14 ngày có thể ngưng sử dụng thuốc Tây (nên tham khảo ý kiến bác sĩ)
Huyết áp cao uống thuốc gì - Định Áp Vương
Định Áp Vương có tác dụng toàn diện với bệnh nhân bị tăng huyết áp. Sản phẩm làm giảm lipid máu, giãn thành mạch, dưỡng tâm. Hỗ trợ điều trị chống hiện tượng tăng huyết áp và ổn định lại huyết áp dần dần.
Thành phần
Nattokinase 300FU
Cao lá Dâu tằm
Cao Hoàng Bá
Chiết xuất Tỏi
Cao Cần Tây
Magiê
Kali
Phụ liệu Lactose, tinh bột bắp..vừa đủ
Công dụng
Với thành phần chính từ cao cần tây kết hợp cùng nhiều thảo dược quý khác như: cao lá dâu tằm, cao hoàng bá, chiết xuất tỏi, nattokinase,… sản phẩm Định Áp Vương mang tới công dụng:
Hỗ trợ hạ cơn tăng huyết áp và ổn định huyết áp
Hỗ trợ làm giảm lipid máu, giãn mạch, dưỡng tâm.
Liều dùng
Sản phẩm dùng đường uống.
Những bệnh nhân dùng viên uống để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp: mỗi ngày uống 2 lần, 3 viên/ lần.
Người dùng Định áp vương để duy trì huyết áp: Mỗi ngày dùng 2 lần, 1-2 viên/ lần.
Sử dụng kiên trì trong khoảng 1 đến 3 tháng, mỗi lần uống trước bữa ăn 30 phút hoặc 1 giờ sau bữa ăn với nước lọc.
Lời kết
Bạn có thể tham khảo 10 loại thuốc trị cao huyết áp mà chúng tôi tổng hợp và chia sẻ ở trên. Bên cạnh đó, đừng quên tuân thủ phác đồ điều trị của chuyên gia và ăn uống - sinh hoạt lành mạnh.
Tăng huyết áp là tình trạng rất phổ biến, ảnh hưởng đến bất kỳ ai. Bên cạnh việc tới bệnh viện thăm khám và điều trị, bạn vẫn còn nhiều cách để kiểm soát áp lực máu của bản thân một cách tự nhiên như sử dụng thuốc trị huyết áp cao.
*Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Các tìm kiếm liên quan đến thuốc trị cao huyết áp tốt nhất hiện nay
Thuốc huyết áp tốt nhất hiện nay
Các loại thuốc huyết áp
Giá thuốc huyết áp
Uống thuốc hạ huyết áp bao lâu thì hạ
Khi nào dùng uống thuốc huyết áp
Uống thuốc huyết áp lâu dài có ảnh hưởng gì không
Nước uống cho người cao huyết áp
Uống thuốc huyết áp trước hay sau khi ăn